Bài 20. Ứng dụng công nghệ vi sinh nguyễn thị may; Bài 20. Ứng dụng công nghệ vi sinh Vũ Thị Nhàn; Bài 20. Ứng dụng công nghệ vi sinh Thị Ngọc Hương; Bài 20. Ứng dụng công nghệ vi sinh Dương Trúc Nhi; Bài 20. Ứng dụng công nghệ vi sinh Dương Trúc Nhi; Bài 20. Ứng
Mục tiêu của Bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật nhằm giúp các em biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật; cơ sở khoa học và quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, virus và nấm trừ sâu. Dưới đây là nội dung
VOV.VN - Chiều 16/10, Cơ quan CSĐT Công an huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận tiến hành khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, làm việc với Công ty TNHH Thương mại Tân Quang Cường để điều tra làm rõ nguyên nhân vụ sạt lở ở khu vực bãi thải mỏ titan Nam Suối Nhum
Động cơ 2 kì, công suất khoảng 2 mã lực ,chạy bằng khí thiên nhiên. Động cơ 2 kì Năm 1877, Nicôla Aogut Ôttô +Lăng Ghen chế tạo một chiếc có động cơ 4 kì, chạy bằng khí than. Động cơ 4 kì Năm 1885, Gôlip Đemlơ chế tạo động cơ đốt trong đầu tiên chạy bằng xăng, công
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 20: Máy thu hình (hay, chi tiết) Câu 1: Máy thu hình: A. Là thiết bị nhận tín hiệu âm thanh. B. Là thiết bị nhận tín hiệu hình ảnh. C. Là thiết bị nhận tín hiệu âm thanh và hình ảnh. D. Là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và hình
Giáo án bài 20: Quy trình thiết kế kĩ thuật (4 tiết) sách công nghệ thiết kế 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của công nghệ thiết kế 10 cánh diều. Kéo
GlEPBo. Một trong những ứng dụng của công nghệ vi sinh là khai thác, sử dụng các vi sinh gây bệnh cho sâu, bệnh hại cây trồng để sản xuất ra các chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng. Các chế phẩm này ngày càng được ưa chuộng vì chúng không gây độc cho con người và không làm ô nhiễm môi trường. CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU Cơ sở khoa học Vi khuẩn có tinh thể prôtêin độc ở giai đoạn bào tử. Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể prôtêin độc, cơ thể sâu bọ bị tê liệt và bị chết sau 2-4 ngày Từ vi khuẩn Baccillus thuringiens ta sẽ sản xuất được thuốc trừ sâu Bt. Phổ biến rộng và hữu hiệu với các loại sâu như sâu cuốn lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp,... Quy trình sản xuất chế phẩm Bt Hình 1. Quy trình sản xuất chế phẩm Bt theo công nghệ lên men hiếu khí CHẾ PHẨM VI RÚT TRỪ SÂU Hiện nay người ta đã phát hiện hơn 250 bệnh virus ở 200 loài sâu bọ. Ở giai đoạn sâu non, sâu dễ bị nhiễm virus nhất. Cách sản xuất ra chế phẩm Gây nhiễm virus nhân đa diện NPV trên sâu non vật chủ Nghiền nát sâu non đã bị nhiễm virus và pha với nước theo tỉ lệ nhất định Lọc lấy nước ta thu được dịch virus. Từ dịch này sản xuất ra chế phẩm thuốc trừ sâu Nuclear polyhedrin virus Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm virus trừ sâu Hình 2. Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm virus trừ sâu CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU Có rất nhiều nhóm nấm gây bệnh cho sâu. Trong số này có hai nhóm nấm túi và nấm phân trắng được ứng dụng rộng rãi trong phòng trừ dịch hại cây trồng. Nấm túi ký sinh trên nhiều loại sâu bọ và rệp khác nhau Sau khi bị nhiễm nấm, cơ thể sâu bị trương lên. Nấm càng phát triển thì các hệ cơ quan của sâu bọ càng bị ép vào thành cơ thể. Sâu bọ yếu dần rồi chết. Nấm phấn trắng Có khả năng gây bệnh cho khoảng 200 loài sâu bọ Sâu bị nhiễm nấm, cơ thể sâu bị cứng lại và trắng ra như bị rắc bột Hình 3. Quy trình sản xuất chế phẩm nấm trừ sâu
Mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 20 có đáp án Khái quát về động cơ đốt trong được đội ngũ chuyên gia sưu tầm và tổng hợp có chọn lọc, giúp các em cải thiện tốt kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm môn Công nghệ lớp 11. Bộ trắc nghiệm Bài 20 Công nghệ 11 Khái quát về động cơ đốt trong Câu 1 Động cơ nào ra đời trước tiên? A. Động cơ 2 kì B. Động cơ 4 kì C. Động cơ xăng D. Động cơ điezen Câu 2 Động cơ 4 kì ra đời năm nào? A. 1860 B. 1877 C. 1885 D. 1897 Câu 3 Động cơ có công suất 8 mã lực, tốc độ 800 vòng/ phút là A. Động cơ 2 kì B. Động cơ 4 kì C. Động cơ xăng D. Động cơ điêzen Câu 4 Chọn phát biểu sai? A. Động cơ đốt trong là động cơ nhiệt B. Động cơ đốt ngoài là động cơ nhiệt C. Động cơ nhiệt là động cơ đốt trong D. Động cơ nhiệt chưa chắc là động cơ đốt trong Câu 5 Người ta phân loại động cơ đốt trong theo nhiên liệu thành loại nào? Chọn đáp án sai A. Động cơ xăng B. Động cơ điêzen C. Động cơ hơi nước D. Động cơ gas Câu 6 Động cơ đốt trong cấu tạo gồm mấy cơ cấu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7 Động cơ xăng có mấy hệ thống? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 8 Động cơ xăng có thêm hệ thống nào mà động cơ điêzen không có? A. Hệ thống bôi trơn B. Hệ thống làm mát C. Hệ thống khởi động D. Hệ thống đánh lửa Câu 9 Tại sao động cơ xăng có hệ thống đánh lửa còn động cơ điêzen không có? A. Vì động cơ xăng cần thêm hệ thống đánh lửa để tăng khối lượng động cơ. B. Vì động cơ xăng cần thêm hệ thống đánh lửa để tăng kích thước động cơ. C. Vì động cơ xăng cần thêm hệ thống đánh lửa để tăng tính thẩm mĩ động cơ. D. Vì hòa khí ở động cơ xăng không tự bốc cháy được. Câu 10 Chọn phát biểu đúng A. Động cơ đốt trong chỉ có 1 xilanh B. Động cơ đốt trong có nhiều xilanh C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án bộ trắc nghiệm Công nghệ Bài 20 lớp 11 Khái quát về động cơ đốt trong Câu 1 Đáp án A Câu 2 Đáp án B Câu 3 Đáp án C Câu 4 Đáp án C Vì động cơ nhiệt có thể là động cơ đốt ngoài. Câu 5 Đáp án D Vì động cơ hơi nước là động cơ đốt ngoài Câu 6 Đáp án B Câu 7 Đáp án C Vì ngoài 4 hệ thống giống động cơ điêzen, còn có thêm hệ thống đánh lửa. Câu 8 Đáp án D Câu 9. Đáp án D Câu 10. Đáp án C ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 20 có đáp án Khái quát về động cơ đốt trong file PDF hoàn toàn miễn phí.
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải Công Nghệ lớp 12 Bài 20 Máy thu hình được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Giải bài tập SGK Bài 20 Công Nghệ lớp 12 Câu 1 trang 81 Công nghệ 12 Nêu nguyên lí làm việc của máy thu hình màu qua sơ đồ khối. Trả lời * Sơ đồ khối của máy thu hình màu 1. Khối cao tần, trung tần, tách sóng Nhận tín hiệu cao tần từ anten, khuếch đại, xử lí, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số khuếch đại sau đó đưa tới các khối 2, 3, 4. 2. Khối xử lí tín hiệu âm thanh Nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuếch đại, tách sóng điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra loa. 3. Khối xử lí tín hiệu hình Nhận tín hiệu hình, khuếch đại, giải mã màu, sau đó khuếch đại ba tín hiệu màu đỏ, lục lam rồi đưa tới ba catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét Tách xung đồng bộ dòng, xung đồng bộ mành và tạo xung quét dòng, xung quét mành đưa tới cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời còn tạo ra cao áp đưa tới anôt đèn hình. 5. Khối phục hồi hình ảnh đèn hình màu Nhận tín hiệu hình ảnh màu, tính hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. 6. Khối xử lí và điều khiển Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy thu hình. 7. Khối nguồn Tạo các mức điện áp cần thiết cung cấp cho máy làm việc. Câu 2 trang 81 Công nghệ 12 Những màu nào được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu? Trả lời Những màu được coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu là Màu đỏ R, màu xanh lục G và màu xanh lam B. Câu 3 trang 81 Công nghệ 12 Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu? Trả lời Hai tia sáng cùng cường độ thuộc hai trong ba màu gốc đỏ, lục, lam chồng lên nhau sẽ tạo nên màu thứ cấp. Thay đổi cường độ của ba màu gốc, ta có thể có được mọi màu tự nhiên trên màn hình màu. Lý thuyết Công Nghệ Bài 20 lớp 12 I - KHÁI NIỆM MÁY THU HÌNH Máy thu hình là thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và hình ảnh của đài truyền hình. Âm thanh và hình ảnh được xử lí độc lập trong máy thu hình. II - SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA MÁY THU HÌNH Máy thu hình có hai loại là máy thu hình đen trắng và máy thu hình màu. Nguyên lí cơ bản của chúng gần giống nhau. Máy thu hình gồm 7 khối chính 1. Khối cao tần, trung tần, tách sóng có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ ăng ten, khuyếch đại tín hiệu này, tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số ngoại sai và hệ số khuyếch đại, đưa các tín hiệu tới khối 2, 3, 4 2. Khối xử lý tín hiệu âm thanh có nhiệm vụ nhận tín hiệu sóng mang âm thanh, khuyếch đại sơ bộ, tách sóng và khuyếch đại công suất để phát ra loa 3. Khối xử lý hình có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh, khuyếch đại tín hiệu này, giải mã màu, khuyếch đại các tín hiệu màu đưa tới 3 catôt đèn hình màu. 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét có nhiệm vụ tách lấy các xung đồng bộ dòng và xung đồng bộ mành, xung quét mành đưa tới cuộn lái tia của đèn hình. Đồng thời trong khối này còn tạo điện áp cao đưa tới anôt đèn hình 5. Khối phục hồi hình ảnh có nhiệm vụ nhận tín hiệu hình ảnh màu, tín hiệu quét để phục hồi hình ảnh phát lên màn hình. 6. Khối xử lý và điều khiển có nhiệm vụ nhận lệnh điều khiển từ xa hay phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy thu hình 7. Khối nguồn có nhiệm vụ tạo các mức điện áp cần thiết để cung cấp cho các khối làm việc III - NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA KHỐI XỬ LÍ TÍN HIỆU MÀU Các khối trong máy thu hình hoạt động rất phức tạp. Khối 1 khuyếch đại và xử lý tín hiệu chói Y. Khối 2 giải mã màu R-Y và B-Y. Đầu ra của khối 1 và khối 2 đưa tới mạch ma trận 3 để khôi phục lại 3 tín hiệu màu cơ bản. Đầu ra của các khối 1 và 2 đưa tới mạch ma trận 3 để khôi phục lại ba tín hiệu màu cơ bản, đó là màu đỏ R, màu xanh lục G, màu xanh lam B. Các tín hiệu màu cơ bản này được khuyếch đại lần cuối qua các khối 4, 5, 6 để biên độ đủ lớn và đảo pha thành cực tím âm rồi đưa tới ba catôt đèn hình màu điều khiển ba tia điện tử bắn lên các điểm phát màu tương ứng đỏ, lục, lam trên màn hình. Các màu cơ bản trên hoàn trộn với nhau thành hình ảnh màu. ►►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải SGK Công Nghệ 12 Bài 20 Máy thu hình ngắn gọn, chi tiết, đầy đủ nhất, có file tải PDF hoàn toàn miễn phí.
công nghệ bài 20