Đây là Part 5 trong đề thi TOEIC. TEST 1TEST 2TEST 3TEST 4 INCOMPLETE TEXTS Kiểm tra nhanh khả năng TỪ VỰNG bằng cách hoàn thành đoạn văn. Đây là Part 6 trong đề thi TOEIC. TEST 1TEST 2TEST 3TEST 4 READING COMPREHENSION Kiểm tra nhanh khả năng ĐỌC HIỂU của bạn ra sao. Đây là Part 7 trong đề thi TOEIC. TEST 1TEST 2TEST 3TEST 4 Part 1: Mô Tả Hình Ảnh. Mô tả hình ảnh là một phần thi khá thú vị của đề thi TOEIC. Vậy làm sao để làm phần này vừa nhanh vừa chính xác: #Mẹo 1: Trước khi làm bài hãy nhìn tổng quát cả hình và phán đoán những danh từ, động từ có liên quan rồi thử đoán trước ngữ MyEnglishLab Exam Preparation courses help your students prepare for major exams online. Courses are available for IELTS, Cambridge Exams, PTE Academic, TOEFL and TOEIC. Each course offers: over 120 practice activities on sub-skills and language; practice tests; introductory videos that guide you through each section of the exam; tips and Vì thế, khi làm bài, bạn cần phải thật cẩn thận, tránh rơi vào bẫy của đề thi. Khi làm Part 2 TOEIC, bạn cần xác định câu đề bài ra là câu hỏi hay câu nói bình thường. Nếu là câu hỏi thì cần làm rõ đây là W/H hay yes/no/tag question. luyỆn thi toeic - ms.ngỌc toeic - toeic speaking Cơ sở Q5: Lô A - Đơn Nguyên 2 - P112, Chung cư Phan Văn Trị, P.2, Q.5, Tp.HCM Hotline: 093 77 68 092 Thi thử TOEIC miễn phí, tư vấn lộ trình học TOEIC. Thi thử TOEIC và tư vấn tài liệu luyện thi TOEIC. 1.garment bag /ˈgɑː.məntbæg/ - túi dài phẳng, có thể gấp làm đôi, dùng để đựng 1 bộ com lê khi đi xa 2. carry-on bag /ˈkær.iɒnbæg/ - túi nhỏ có thể xách theo người khi lên bbSoP. Trong tiếng Anh, Từ loại Part of Speech chỉ là một phần nhỏ trong một “biển” ngữ pháp. Tuy nhiên, với kỳ thi TOEIC thì Từ loại là một phần bài tập chiếm khoảng 1/3 số lượng câu trong phần 5 và phần 6. Do đó, việc học và hiểu được vị trí từ trong câu, từ nào bổ nghĩa cho từ nào là một điều rất quan trọng để bạn “chinh phục” được kỳ thi TOEIC. Tuy nhiên, không phải bạn nào cũng có khả năng nhận diện và biết được loại từ cần chọn là loại từ nào. Trong khuôn khổ bài viết này, mình xin tổng quát lại một số cách giúp nhận diện được Tính từ ADJECTIVE trong 1 câu, để các bạn học và luyện thi Toeic được tốt hơn nhé! 1. Vị trí của TÍNH TỪ so với những từ khác trong 1 câu Sau từ cần điền là một danh từ. Nhất là chỗ cần điền đang theo mẫu MẠO TỪ + _____ + DANH TỪ. Ví dụ Mr. Yansen is such an _____ speaker. → chọn tính từ cho chỗ cần điền. Sau to_be và các động từ liên kết seem, look, feel, taste, remain, become, sound,…. Ví dụ Train fares remain unchanged → Vé tàu không thay đổi. It was becoming more difficult to live on his salary. → Ngày càng trở nên khó sống dựa trên tiền lương của anh ta. Drivers should be cautious during wet road conditions. → Lái xe nên cẩn thận trong điều kiện đường trơn ướt. Trong một số cấu trúc cần lưu ý Make + tân ngữ + ADJ → I only want to make her happy. Find + tân ngữ + ADJ → We found him very lazy. Tính từ đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa. Ví dụ We hope to prevent anything unpleasant from happening. → Chúng tôi mong sẽ ngăn chặn được bất cứ chuyện nào không vui vẻ xảy ra. The doctor said there was nothing wrong with me. → Bác sĩ bảo không có gì bất ổn với tôi. Bảng đại từ bất định 2. Vị trí của TÍNH TỪ so với DANH TỪ Trong hầu hết trường hợp, tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ đứng trước danh từ đó ví dụ a beautiful girl, a hard-working team. Tuy nhiên, đã có quy tắc thì ắt sẽ có trường hợp bất quy tắc; hay nói cách khác, trong một số trường hợp thì tính từ lại đứng sau danh từ cần bổ nghĩa. Những trường hợp “ngoại lệ” đó là Khi đó là một cụm tính từ quá dài nên nếu để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu. Ví dụ We need a box bigger than that. → Chúng ta cần một cái hộp lớn hơn cái đó. He showed me a book full of errors. → Anh ta cho tôi xem một cuốn sách toàn lỗi. Một số tính từ tận cùng là -able/-ible It is the only solution possible. → Đó là giải pháp duy nhất có thể. She asked me to book all the tickets available. → Cô ấy yêu cầu tôi đặt tất cả các vé có thể mua được. 3. Sau động từ TO BE ta dùng DANH TỪ hay TÍNH TỪ? Khi làm bài tập về từ loại, Về vị trí trong một câu, sau động từ to be, lúc thì dùng tính từ, lúc thì dùng danh từ. Vậy thì khi nào dùng cái nào? Để trả lời cho câu hỏi trên, xin nhắc lại định nghĩa về Danh từ và Tính từ. Danh từ là từ chỉ người, khái niệm, vật,…. Ví dụ A smartphone is an electronic device. → Điện thoại thông minh là một thiết bị điện tử. Affordability is a major concern. → Việc có khả năng chi trả là một mối quan tâm lớn. The main function of the new device is internet use. → Chức năng chính của thiết bị mới là sử dụng được internet. Tính từ là từ để miêu tả đặc tính của một sự vật, hiện tượng… Ví dụ Sometimes the manager is too flexible. → Đôi khi người quản lý quá linh động It’s hard to tell if these shoes will be comfortable → Thật khó để nói là liệu đôi giày này có thoải mái hay không. Từ 3 ví dụ trên, ta có thể thấy là các cụm danh từ đằng sau TO BE được dùng để định nghĩa thêm cho danh từ đó; như smartphone là gì, chức năng chính của thiết bị là gì,… Trong khi đó, nếu dùng tính từ sau TO BE thì lại để thể hiện tính chất của chủ ngữ của câu; như người quản lý thì linh động, giầy thì thoải mái… Nói tóm lại, sau to_be, hãy ưu tiên dùng tính từ. Còn với danh từ thì ta dựa vào một số đặc điểm đã được đề cập trong bài nói về Danh từ nhé Lưu ý là bạn sẽ gặp một số câu mà sau TO BE không phải là danh từ lẫn tính từ mà là V_ing và V_ed/3. Ví dụ The manufacturer is required to send you a replacement → Nhà sản xuất được yêu cầu là phải gửi cho bạn một sản phẩm thay thế. We are promoting you to director of the department. → Chúng tôi sẽ thăng chức bạn thành giám đốc phòng. Chủ điểm này bạn đọc thêm ở bài Từ loại – Động từ . Trong 2 trường hợp này, bạn nhớ là to_be am/is/are/was/were được dùng để thể hiện cấu trúc của thì tiếp diễn hoặc của bị động chứ KHÔNG phải đang chia ở thì hiện tại đơn hay quá khứ đơn. 4. Tính từ có dạng động từ thêm -ing V_ing hoặc động từ thêm -ed V_ed Động từ thêm -ing hoặc -ed có thể sử dụng được như một tính từ. Khi ở dạng -ing thì chúng có nghĩa như động từ chủ động còn khi ở dạng -ed thì có nghĩa như bị động. Ví dụ falling leaves → lá tự rơi a broken heart → trái im bị tan vỡ bởi ai đó hoặc điều gì đó I was interested in the lesson. → Tôi bị bài học làm cho thấy hứng thú The lesson is interesting. → Bài học gây hứng thú cho người khác. Lưu ý là trong trường hợp động từ thêm -ing hoặc -ed đứng sau danh từ thì đó là do chúng đang ở cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ. Ví dụ The people questioned gave very different opinions. → The people [who were] questioned gave very different opinions. I know some of people playing. → I know some of people [who are] playing. 5. Sau Động từ nối Linking Verbs dùng trạng từ hay tính từ Trong tiếng Anh có một khái niệm là Linking Verb – Động từ nối, gồm TO_BE và một số động từ dưới đây. Động từ nối là những động từ dùng để nối giữa chủ ngữ và tân ngữ, dùng để diễn tả trạng thái chứ không nói gì đến hành động. Ví dụ You seem happy. → You = happy → Bạn trông có vẻ hạnh phúc. She sounded more confident than she felt. → She = more confident → Cô ấy nghe có vẻ tự tin hơn là cô ấy cảm thấy. Train fares are likely to remain unchanged. → Train fares = unchanged → Vé tàu có thể sẽ không đổi. Lưu ý là trong bảng ở trên, có một số từ vừa là động từ thường, vừa là động từ nối. Hãy so sánh 2 He looks tired. → He = tired → Anh ấy trông mệt nói về anh ấy trông như thế nào If you look carefully, you can see the river. → you carefully → Nếu bạn nhìn cẩn thận, bạn có thể thấy được con sông. đang nói đến hành động nhìn bằng mắt The pizza tastes good. → pizza = good → Pizza ngon. Jamie Oliver can taste well. → Jamie Oliver well khỏe → Jamie Oliver có thể nếm tốt. vị giác nhạy Mẹo để biết 1 động từ là động từ thường hay là động từ nối Hãy thử thay thế động từ đó bằng to_be, nếu sau khi thay mà nghĩa vẫn không đổi thì đó chính là một động từ nối. Ví dụ He looks tired = He is tired. If you look carefully, you can see the river If you are carefully, you can see the river. The pizza tastes good. = The pizza is good. Jamie Oliver can taste well. Jamie Oliver can be well. Train fares are likely to remain unchanged. = Train fares are likely to be unchanged. 6. Cách nhận biết tính từ trong câu 18/06/2019 938 Lượt xem Mời các bạn làm bài tập ôn luyện tổng hợp. Bài tập này giúp các bạn ôn lại phần ngữ pháp và từ vựng thường được kiểm tra trong phần thi TOEIC A part 5 . Bài có tất cả 20 câu hỏi trắc nghiệm. Sau khi làm xong bài, các bạn hãy ấn submit để xem kết quả bài làm của mình và giải thích của từng câu hỏi. Bạn hãy thử làm để củng cố và nâng cao kiến thức nhé! Chúc bạn có thời gian hữu ích trên website! Để khuyến khích tiếp tục nghiên cứu và phát triển các bài ôn luyện TOEIC, các bạn hãy nhấn Like và Share ủng hộ nhé! comments Có thể bạn quan tâm PART 7 TOEIC A MEMO Mời các bạn làm bài tập ôn luyện tổng hợp. Bài tập này giúp các … Trong tiếng Anh, Từ loại Part of Speech chỉ là một phần nhỏ trong một “biển” ngữ pháp. Tuy nhiên, trong kỳ thi TOEIC thì Từ loại là một phần bài tập chiếm khoảng 1/3 số lượng câu trong phần 5 và phần 6. Do đó, việc học và hiểu được vị trí từ trong câu, từ nào bổ nghĩa cho từ nào là một điều rất quan trọng để bạn “chinh phục” được kỳ thi TOEIC. Tuy nhiên, không phải bạn nào cũng có khả năng nhận diện và biết được loại từ cần chọn là loại từ nào. Trong khuôn khổ bài viết này, mình xin tổng quát lại một số cách giúp nhận diện được Động từ VERB trong 1 câu để giúp các bạn học và luyện thi Toeic được tốt hơn! 1. ĐỘNG TỪ – thành phần quan trọng nhất trong câu Động từ là những từ chỉ hành động drive, run, play, … hoặc trạng thái của chủ ngữ seem, feel,…. Lưu ý Mọi câu S-V-O trong tiếng Anh đều phải có động từ. Hay nói cách khác, trong một câu, hễ đã có một chủ ngữ thì phải có một động từ chia ở thì tense đi kèm. 2. Thế nào là thì TENSE of verb, thế nào là dạng FORM of verb Thì của động từ TENSE cho ta biết thời gian mà hành động hoặc sự việc đó xảy ra. Có 12 thì trong tiếng Anh, chia thành 3 nhóm chính là quá khứ, hiện tại, tương lai. Hình thức của động từ là nói về “hình thức” mà nó động từ đó thể hiện ra, không ngụ ý gì về thời gian như trong thì tense. Có nhiều thể trong tiếng Anh. Tuy nhiên, mục đích của bài viết là giúp các bạn nhận được sự khác biệt giữa 2 khái niệm và giúp dùng đúng tense hoặc form nên chỉ xin trình bày về 4 dạng của động từ bare_inf động từ nguyên mẫu, to_inf động từ có to, present participle động từ thêm -ing, và past participle động từ thêm -ed. TENSE FORM Quá khứ Hiện tại Tương lai VERSUS Bare_inf To_ing V_ing V_ed/3 Trong mỗi một câu hoặc một mệnh đề, gắn với 1 chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể có 1 động từ chia ở thì. The restaurant be new. → is thì hiện tại đơn We decide to increase production. → have decided thì hiện tại hoàn thành You see Nam recently? → Have you seen thì hiện tại hoàn thành No, I see him a year ago. → saw thì quá khứ đơn Lưu ý Một câu có thể có nhiều mệnh đề và mỗi chủ ngữ cũng có thể có nhiều động từ nhưng, như đã đề cập ở trên, chủ ngữ đó cũng chỉ có 1 động từ chia ở thì tense, còn những động từ còn lại phải để ở dạng form phù hợp. I like cake, and he likes ice cream. → 2 mệnh đề, 2 chủ ngữ, 2 động từ chia ở dạng He and I like music. → 1 cụm chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì In the morning, Luan gets up at 6 and goes to school at 7. → 1 chủ ngữ, 2 động từ chia ở thì được nối với nhau bằng từ “and” At last the guests began to arrive → 1 chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì, 1 động từ chia ở dạng cấu trúc begin to do something I look forward to hearing from you soon. → 1 chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì, 1 động từ chia ở dạng cấu trúc look forward to doing something My sister saw him standing there, crying like a baby. → 1 chủ ngữ, 1 động từ chia ở thì, 2 động từ chia ở dạng. Từ các ví dụ trên, ta có thể thấy Động từ chia ở thì tense sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết được thời gian xảy ra hành động đó hiện tại, quá khứ, tương lai Xem thêm bài Tổng hợp các Thì trong tiếng Anh TENSE Động từ chia ở dạng form sẽ theo một công thức nào đó. want to do something, look forward to doing something Và đây cũng chính là cách nhận diện một động từ trong câu đang chia ở thì hay đang ở dạng. Lưu ý cuối Đối với động từ chia ở thì tense, động từ đó phải được chia phù hợp với chủ ngữ trong câu. Chẳng hạn như chủ ngữ số ít phải dùng is hoặc thêm s/es. Đối với động từ chia ở dạng form thì dạng đó phải đúng với công thức được quy định bởi một từ khác trong câu. Ví dụ như sau giới từ là gì dùng V_ing; sau tính từ dùng to_inf; make + tân ngữ + bare_inf… 3. Cách nhận biết động từ trong câu 1. Hướng dẫn luyện thi TOEIC Part 5 Online Incomplete Sentences trên website Toeic Test Pro? Bài thi Toeic Reading Part 5 Incomplete Sentences là phần đầu tiên của bài thi TOEIC Reading. Mỗi bài luyện thi Part 5 Toeic của TOEIC TEST PRO bao gồm 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có một chỗ trống. Bạn sẽ chọn một từ hoặc cụm từ ứng với các đáp án A, B, C, D phù hợp nhất để hoàn thành câu. Bộ đếm thời gian có thể giúp bạn theo dõi thời gian hoàn thành Part 5. Sau khi hoàn thành bài luyện Part 5 TOEIC, bạn có thể xem lại bài làm của mình so sánh đáp án đúng với lời giải chi tiết của hệ thống. 2. Các câu hỏi thường gặp faqs về bài thi Toeic Reading Part 5 Những dạng câu hỏi nào thường có trong bài thi TOEIC Reading Part 5? Part 5 của bài thi TOEIC Reading thường bao gồm các câu hỏi về Tense, Meaning; Preposition; Word form; Connecting word and Adverb- clause; Relative pronoun; Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives. Làm thế nào để phân bổ thời gian trong bài thi TOEIC Reading Part 5? Part 5 Toeic được coi là phần dễ nhất trong bài thi TOEIC Reading nên bạn chỉ nên dành khoảng 10 - 12 phút để hoàn thành. Bạn nên dành 10 giây cho mỗi câu hỏi dễ và 30 giây cho mỗi câu hỏi khó. Thời gian còn lại dành cho việc kiểm tra đáp án và điền đáp án vào phiếu trả lời. Những chủ đề nào thường có trong bài thi TOEIC Reading part 5? Dưới đây là những chủ đề thường xuất hiện trong phần 5 của TOEIC Office issues Financial issues Sales and Marketing Business Transactions Transportation Travel Entertainment Eating Schedule Làm thế nào để đạt điểm cao TOEIC Part 5? - Nhận dạng part of speech Xác định part of speech cực kỳ quan trọng trong việc đưa ra câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trong TOEIC part 5. Bạn cần xác định hình thức của từ danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. - Dạng động từ Để đưa ra câu trả lời chính xác cho các câu hỏi về thì động từ, bạn cần nhìn vào dấu hiệu thời gian trong câu. Ví dụ, nếu câu có các từ chẳng hạn như everyday, sometimes, always or often, động từ phải ở thì hiện tại đơn. - Quản lý thời gian hiệu quả Quản lý thời gian hiệu quả là chìa khóa để đạt điểm cao trong bài thi TOEIC Reading Part 5. Đừng dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi. Nếu gặp bất kỳ câu hỏi khó nào, hãy bỏ qua vì bạn có thể quay lại và điền lại đáp án theo dự đoán của bạn. Kim Nhung TOEIC 04/06/2022 Part 5 TOEIC là phần thi có tên gọi là Incomplete Sentence – Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Mục đích sau khi học xong bài này làNắm vững cấu trúc bài thi TOEIC Part 5 & Xu hướng ra đề thi 2022Biết cách làm các loại câu hỏi Part 5 nhanh, chính xác để ăn trọn điểm TOEIC Part 5. Giới Thiệu Part 5 TOEIC Cấu trúc đề thi TOEIC Part 5Part 5 TOEIC thuộc phần thi TOEIC Reading. Sau khi hoàn thành 100 câu TOEIC Listening Khoảng 45 phút, thí sinh sẽ chuyển sang làm phần thi Reading, gồm 3 phần 5,6, phần thi này, thí sinh có thể lựa chọn làm câu nào trước cũng được. Thời gian hoàn thành là 75 phút. Tuy nhiên, Part 5 là phần thi dễ lấy điểm hơn hết, vì vậy nên làm trước & làm nhanh phần 5 TOEIC đề thi TOEIC cấu trúc mới đang được áp dụng hiện hành bao gồm 30 câu hỏi. Thời gian làm bài tối ưu theo đề xuất của Kim Nhung TOEIC là 13 phút. Tương ứng mỗi câu phải hoàn thành trong 26 Hướng Ra Đề 2022Theo bộ đề thi TOEIC mới nhất từ ETS – ETS 2022, Đề thi TOEIC Part 5 có xu hướng khó hơn. Đó là có sự tăng lên các câu hỏi khó câu từ vựng, cần phải biết nghĩa mới làm được và giảm các câu hỏi dễ câu ngữ pháp.3 Loại câu hỏi trong đề thi Part 5 5 TOEIC đề thi TOEIC cấu trúc mới có 3 loại câu hỏi như sau1 / Câu từ loại ngữ phápThe train bound for Crawford will be suppended for three days to complete minor ________ on its railsA constructs B constructive C constructed D constructionCâu ngữ pháp có 4 đáp án là các từ cùng họ với nhau, khác nhau về từ loại. Áp dụng các kiến thức ngữ pháp để chọn được từ loại đúng cần / Câu từ vựngThanks to the outstanding _______ of the critics, we reached our sales goal for last surveys B. reviews C. articles D. inspections4 đáp án A,B,C,D thông thường là các từ cùng loại nhưng khác nghĩa nhau. Để làm được câu này, ta phải có vốn từ vựng nhất định, đặc biệt là những từ vựng thường gặp trong bài thi / Câu phức hợp bao gồm cả từ vựng và ngữ road collapse has _____ traffic delays on the main route between Mildura and caused B. departed C. direction D. operationSau khi áp dụng Quy trình làm bài Part 5 TOEIC, xét về ngữ pháp ta thấy câu này thiếu động từ nên cần điền động từ. Vì vậy loại đáp án C,D 2 từ này là Danh từ.A. caused B. departedA. gây ra B. khởi hànhRáp nghĩa ta thấy phía sau V này là traffic delays – kẹt xe, vậy dùng “ gây ra kẹt xe” – Caused traffic delays sẽ hợp lý hơn là departed traffic delays. Đáp án đúng là câu Luyện Thi Part 5 TOEIC Hiệu QuảĐể luyện thi TOEIC Part 5 hiệu quả, Kim Nhung TOEIC giới thiệu cách học như sauNắm vững quy trình làm Part 5Nắm vững các dạng câu hỏi & kiến thức ngũ pháp liên quanHọc từ vựng thường gặp Part 5Nắm vững mẹo làm bài thi TOEIC Part 5Thường xuyên Luyện giải đềQuản lý thời gian làm bài Quy Trình Làm Part 5 TOEIC Bước 1 Nhìn vào 4 đáp án để xác định dạng câu hỏi Xác định dạng câu hỏi TỪ LOẠI N/V/Adj/Adv hay TỪ VỰNG dịch Bước 2 Nhìn quanh ô trống để tìm dấu hiệu về Cụm Danh Từ Tìm dấu hiệu về Cụm Danh Từ để chọn nhanh đáp án theo cụm Danh từ. Cụm Danh Từ có một danh từ chính đứng cuối cụm, và có thể có một hay nhiều các thành phần sau [Det] [Adv] [Adj] [N] [Noun chính] Det là hạn định từ. Adv là Trạng từ bổ nghĩa cho Tính từ Adj. Adj là tính từ bổ nghĩa cho Noun chính. N là danh từ bổ nghĩa cho Noun chính. Noun chính là danh từ chính trong cụm danh từ. Có các loại hạn định từ sau Mạo từ a/an/the Từ chỉ định this/that/those/these Tính từ sở hữu my, his, her, your, our, their, its Số đếm one, two, three, … Từ chỉ số lượng many, all, little/a little, few/a few, … Cách chọn nhanh đáp án theo cụm danh từ Xét ví dụ sau The scope of work included a _______ renovation of the existing facility … Nhìn quanh ô trống, ta thấy có dạng Det a ________ N renovation , vậy ở đây thiếu một Adj Tính từ. Nếu không xác định được dạng bài tập/không có cơ sở/chưa tìm được đáp án => Qua Bước 3 Bước 3 Xác định SVO. Thực chất là Tìm Động Từ trong câu. Áp dụng cho dạng Bài tập TỪ LOẠI. S là chủ ngữ, V là động từ, O là tân ngữ. Trong câu, có thể không có Chủ Ngữ, Tân Ngữ nhưng bắt buộc phải có Động Từ. Ví dụ Please give me that book. Chưa có V => Điền V => Loại liền to V/Ving => Chia dựa vào Thì//S số nhiều/ít//Chủ động/Bị động Đã có V => Loại từ V => Phân vân giữa N hay Adv Nếu là Linking V * => Điền Adj Đây là phần quan trọng nên Thầy Kiệt có làm một Video bài giảng. Giảng bài & Ví dụ cụ thể dễ hiểu, mời bạn xem Video bài giảng bên dưới Cách Làm TOEIC Part 5 Câu Ngữ Pháp Part 5 TOEIC có 3 loại câu hỏi chính như trình bày ở trên là Loại câu hỏi về từ vựng, Loại câu hỏi về ngữ pháp, và Loại câu hỏi tổng hợp ngữ pháp + từ vựng. Riêng loại câu Ngữ Pháp, ta phân chia thành các dạng câu hỏi như sau / Câu từ loại word form Ví dụ The train bound for Crawford will be suspended for three days to complete minor ______ on its rails. A. constructs B. constructive C. constructed D. construction 4 câu trả lời bên trên là 4 từ có cùng họ với nhau, A là động từ đi với danh từ số ít thêm –s, B là tính từ, C là quá khứ phân từ động từ có đuôi –ed, D là danh từ. Áp dụng quy trình làm bài 3 Bước bên trên Bước 1 – 4 đáp án cùng họ với nhau nhưng khác nhau về từ loại, nên đây là câu hỏi về từ loại ngữ pháp Bước 2 – Tìm kiếm dấu hiệu Cụm danh từ. Nhắc lại dấu hiệu nhận biết cụm N là xem quanh ô trống có các từ loại thuộc cụm N không. Ở đây có “minor” là tính từ, Sau nó điền N, vì cụm giới sau không thuộc cụm N, cuối cụm N phải là N. Chọn đáp án D Danh từ. / Câu Điền Động Từ Students are required to summarize what they _________ for their graduation thesis. A have been researched B have researched C had researched D has researched Để làm dạng câu này, cần phải nắm các chủ điểm ngữ pháp sau Thì, Chủ động/bị động, Sự hòa hợp giữa chủ ngữ, động từ, Câu điều kiện. Quay lại ví dụ trên, theo Quy trình 3 bước thì thấy mệnh đề từ what they …. Thiếu động từ chính, nên cần điền động từ. 4 đáp án đều là động từ và các trợ động từ đi kèm. Theo thứ tự các yếu tố liên quan đến động từ Ta xét Câu điều kiện, Phải có mệnh đề If, đây không có mệnh đề If à không phải câu điều kiện. Tiếp theo đến Thì, xét đến sự hòa hợp về thì giữa 2 mệnh đề trong câu. Mệnh đề trước ở hiện tại, mệnh đề sau không thể ở quá khứ àLoại đáp án C. Chủ động, bị động thấy đây là câu chủ động – research for their graduation thesis – nghiên cứu luận văn tốt nghiệp à Loại các câu trả lời là bị động à Loại A Sự hòa hợp chủ ngữ, động từ chủ ngữ là số nhiều they à đi với trợ động từ have à Đáp án là B. / Điền từ loại là Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu, … Ms. Kim ask that the marketing team email the final draff to ______ before 5 A. her B. she C. hers D. herself Khoảng trống cần điền đại từ, thay thế cho Ms. Kim Sau khoảng trống không có N, không có V 🡪 Loại B. She Không thay thế cho danh từ chỉ sự sở hữu Ms. Kim không có sở hữu gì cả 🡪 Loại C. hers Còn A và D. Chủ ngữ là “the marketing team” và đáp án là khác đối tượng 🡪 Chọn A. / Dạng câu hỏi Xác Định Từ Quan Hệ The decision to raise subway fares drew criticism from many people ____ ride the trains. A which B who C what D whose Trước ô trống là Danh từ chỉ người à Loại A,D. Sau khoảng trống là V ride à Chọn B. / Dạng câu hỏi về liên từ/giới từ ______ a knee injury, the captain of the national baseball team was named the MVP for his performance during the season’s final game. A Even B Although C Except D Despite 2 đáp án B và D đồng nghĩa mặc dù, nhưng B là liên từ còn D là giới từ. Khi có 2 từ đồng nghĩa như vậy thì 95% một trong 2 đáp án là đúng. Nếu cẩn thận hơn thì dịch nghĩa. Loại 2 đáp án A, C còn lại. Sau khoảng trống là “a knee injury” là một cụm từ, không có động từ và chủ ngữ vì vậy khoảng trống phải là giới từ. /Dạng câu hỏi xác định phân từ v-ing/v-ed ở vị trí tính từ After 15 years as a fashion designer, Mr. Jacobs will quit his job to pursue an _____ career in public relations. A excite B excited C have excited D exciting Câu đã có động từ chính là quit nên loại đáp án C là động từ, A là động từ. Lưu ý B là V-ed nhưng có thể là phân từ nên không loại. Trước khoảng trống thấy có mạo từ “an”, sau nó là cụm danh từ, đã có danh từ chính là career nên còn thiếu một tính từ bổ nghĩa cho Career. Vì đáp án không có tính từ nên có thể dùng phân từ là B hoặc D làm tính từ. Excite là từ chỉ cảm xúc, nó bổ nghĩa cho danh từ career, chỉ bản chất của career nên sẽ dùng hiện tại phân từ, chọn D. / Dạng câu hỏi xác định phân từ V-ing/V-ed bắt đầu một mệnh đề tính ngữ Students ______ an overseas exchange program should visit the administration office for further details A considering B consider C considers D considered Câu này đã có động từ chính là visit nên loại các đáp án động từ B, C. Lưu ý không loại D vì trước khoảng trống là Danh từ, nên khoảng trống vẫn có thể là V-ed, một quá khứ phân từ bắt đầu một mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ Students. Còn A, B Ta thấy xuất hiện dạng mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ Students. Mệnh đề này ở chủ động vì sau khoảng trống có “an overseas exchange” là N 🡪 Chọn V-ing A. Để Làm Các Dạng Câu Hỏi Bên Trên, Xem Chi Tiết Ngữ Pháp Part 5 TOEIC Cách Làm Part 5 TOEIC Câu Từ Vựng Cách làm câu từ vựng Part 5 TOEIC Với đề thi TOEIC cấu trúc mới được áp dụng từ tháng 6/2019, tỷ trọng các câu hỏi từ vựng ngày càng tăng. Đây là những câu khó đối với thí sinh, vì muốn làm đúng phải thuộc nhiều từ vựng. Ngoài ra, thí sinh còn phải có kỹ năng dịch câu. Nhưng đôi khi biết hết nghĩa các từ vựng trong câu, thí sinh vẫn chọn sai đáp án. Video bài giảng cách làm câu hỏi từ vựng TOEIC Part 5 bên dưới sẽ giúp thí sinh xác định được các yếu tố then chốt để có thể dịch câu nhanh, gọn mà chính xác. Thậm chí, trong đa số trường hợp chỉ cần dịch đúng 3 chữ là có luôn đáp án. Học từ vựng Part 5 TOEIC như thế nào Để làm tốt câu hỏi từ vựng phải thuộc nghĩa từ vựng, biết cách sử dụng từ trong câu cho phù hợp, ngoài thuộc từng từ riêng lẽ còn phải thuộc nguyên cụm. Ví dụ Advangtage là lợi thế, nhưng khi học phải thuộc nguyên cụm take advantage of là tận dụng lợi thế. Học những từ vựng thường ra trong đề thi TOEIC Part 5, Học ngay >> Từ vựng TOEIC Part 5 Kinh Nghiệm Học Part 5 TOEIC Hiệu Quả Quản Lý Thời Gian Vì sao tối ưu thời gian làm bài Part 5 TOEIC là quan trọng?Phần thi TOEIC Reading bao gồm Part 5,6,7 có tổng cộng 100 câu, thời gian làm bài là 75 phút. Như vậy, thời gian cho mỗi câu chưa đến 1 phút, chỉ khoảng 45 giây. Trong 100 câu đó, Part 7 chiếm 54 câu. Thời gian tối ưu cho Part 5 là 13 phút. Còn lại dành cho Part 6, Part khó của đề thi TOEIC là phải hoàn thành số lượng câu hỏi lớn trong thời gian giới hạn. Vì vậy, tối ưu thời gian làm bài là một trong những kỹ năng quan trọng cần tối ưu thời gian làm bài thi TOEIC, bạn cần nắm vững mẹo làm bài thi TOEIC Part 5 và thường xuyên giải đề thi TOEIC với áp lực thời gian như đi thi thật để làm quen. Đảm bảo áp dụng thuần thục mẹo làm bài, thường xuyên giải đề, điểm số của bạn sẽ được cải thiện đáng kể sau 2 khi làm khoảng 2-3 test.>> Làm ngay các bài Test TOEIC vững mẹo làm bài thi TOEICNghe từ “mẹo” có thể bạn “dị ứng”, tuy nhiên ý nghĩa của nó hoàn toàn “tích cực”. Mẹo thi TOEIC giúp bạn biết cách làm bài nhanh mà vẫn chính xác. Định hướng suy nghĩ logic hơn để chọn nhanh đáp án cả các mẹo đều được tổng hợp trên cơ sở Logic về ngữ pháp, chứ không phải ghi nhớ một cách máy móc hay là “học tủ”, nên các bạn yên tâm sử dụng nhé. Kim Nhung TOEIC nghĩ nó cũng sẽ có ích trong quá trình bạn sử dụng Tiếng Anh sau >> Tổng hợp Mẹo thi TOEIC Part 5Luyện giải đề thi TOEICĐây là giai đoạn quan trọng nhất quyết định điểm thi của bạn. Giải đề thi TOEIC sẽ giúp bạn quen với áp lực phòng thi, làm quen với các câu hỏi khi đi thi thật. Ngoài ra, đây chính là cơ hội để áp dụng và kết hợp tất cả kiến thức đã tích lũy vào thực tế bài thi. Có rất nhiều bạn kiến thức nền tốt, nhưng do xử lý quá chậm dẫn đến không hoàn thành tốt bài thi trong khoảng thời gian quy định.>Xem Tiếp Đề thi TOEIC Part 5 có đáp ánXem thêm >> Sách Rainbow TOEIC Part 5,6 Có dùng được cho đề thi TOEIC Mới 2022 Bài Tập Áp Dụng Bài Tập1. The scope of work included a complete _______ of the existing facility, including completely new electrical work and installation of Y2K compliant equipment.A renovation B renovate C renovated D renovates2. The Trescott Chamber of Commerce _______ local businessman Brian Larue at a ceremony next week.A was honoring B to honor C will honor D honor3. Passengers are asked to store any carry-on luggage _______ in the overhead bins and fasten their seat belts prior to takeoff.A securely B secure C security D securingĐáp án kèm giải thíchTất cả các câu bài tập này đều là câu từ loại. Để làm nhanh, chính xác, ta theo Quy trình 3 Bước Làm Câu Từ Loại ở Tìm xem có cụm Danh từ không? Trước khoảng trống có mạo từ “a”. Vậy là có cụm danh từ, kết thúc ngay khoảng trống. Vậy ô trống chính là danh từ chính đứng cuối cụm. Đáp án là câu A – Danh từ. Dấu hiện nhận biết có đuôi -tion.2. Quanh ô trống không thấy dấu hiệu cụm N. Qua bước 3, Phân tích cấu trúc câu thấy câu này thiết Động từ V. Vậy cần điền V. Loại đáp án B Vì to-V không thể làm V chính trong câu. Khi cần điền động từ thì ta xét tới các yếu tố Thì, Chủ Động/Bị Động và Sự hòa hợp giữ chủ ngữ, động từ. Đầu tiên xét thì, ta thấy có từ “next week” –> Thì Tương lai. Vậy chọn đáp án C. A là quá khứ tiếp diễn, D là hiện tại đơn3. Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết cụm Danh từ, thấy có từ “any” là hạn định từ. Sau đó sẽ là cụm N. Xem cụm N đủ chưa? thấy có “carry-on” là tính từ, “luggage” là danh từ, vậy cụm N đã đủ. Ô trống không thuộc cụm N. Qua bước 3 xác định S,V,O. Thấy câu này đã đủ hết các thành phần câu. S = Passengers; V= “are asked”; O= “any carry-on luggage”. Theo quy trình 3 bước làm bài, Câu đã có V thì điền Danh từ hoặc Trạng từ. Ở đây đã có Danh từ chính là tân ngữ “any Carry-on luggage”. Vậy từ cần điền là Trạng từ Adv. Đáp án A. dấu hiệu nhận biết Adv là đuôi -ly Làm Thêm Các Bài Tập Khác Kim Nhung TOEIC Mình là Kim Nhung, là người đồng hành xây dựng thương hiệu Kim Nhung TOEIC từ những ngày đầu tiên. Hy vọng bạn sẽ tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích qua những bài viết về kỹ năng làm bài thi TOEIC cũng như Tiếng Anh giao tiếp trong công việc trên website này. Chúc các bạn học tốt. Kim Nhung TOEIC Mình là Kim Nhung, là người đồng hành xây dựng thương hiệu Kim Nhung TOEIC từ những ngày đầu tiên. Hy vọng bạn sẽ tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích qua những bài viết về kỹ năng làm bài thi TOEIC cũng như Tiếng Anh giao tiếp trong công việc trên website này. Chúc các bạn học tốt. Chọn LỚP HỌC GẦN BẠN NHẤT Lớp Học Quận 10 284/41/2 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10 Lầu 7, Tòa nhà Gold Star Lớp Học Gò Vấp 4A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp Trường Trung Cấp Sài Gòn TOEIC is a registered trademark of ETS. This website is not endorsed or approved by Nhung TOEIC is a TradeMark of KN quyền Website thuộc về Công ty TNHH Dịch vụ Giáo Dục Kim chỉ 284/41/2 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Tp. HCMCopyright © 2018 – 2020 All Rights Reserved

làm part 5 toeic online