một. Protein có phản ứng quan trọng với đồng (OH) 2. B. Thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản tạo ra các axit amin alpha. Tất cả các protein đều hòa tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị aminoaxit được gọi là liên kết peptit. Loài nào sau đây KHÔNG PHẢI vi sinh vật? Khi nói về vi sinh vật, đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG. Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm. Người ta chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thành: Loài vi sinh vật nào sau đây có hình thức Câu 1: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Liên kết của nhóm –CO với nhóm –NH – giữa các đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản thu được các α-amino axit. Câu hỏi: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nito. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Khi nói về pptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Liên kết - CO –NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Khi trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,125M với 400 ml dung dịch HCl 0,05M thu được dung dịch có pH là; Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3; Thể tích dung dịch HNO3 0,3M vừa đủ để trung hòa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là Ks3qIu. A. Protein có phản ứng màu biure. Phát biểu này đúng, nhưng phải protein hình cầu, tạo dung dịch mới có. Nhận xét này còn thiếu dữ kiện B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Phát biểu này sai vì protein dạng sợi hay dạng phiến thì không tan trong nước được. Như móng tạy, tóc không tan được trong nước. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Phát biểu này đúng vì Protein là những polipeptit cao phân tử cấu tạo nên cơ thể sống như hồng cầu, chuỗi polipeptit trong tế bào. D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. Phát biểu này đúng vì protein có chứa liên kết -CO-NH-. Cập nhật ngày 02-05-2022Chia sẻ bởi Phùng Hương GiangKhi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là sai? A Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit aminB Mọi phân tử protein đều có cấu trúc không gian 4 bậcC Cấu trúc không gian được duy trì bằng các liên kết yếu D Mỗi protein được cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi polipeptitChủ đề liên quanCacbohidrat không có chức năng nào sau đây?A nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thểB cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thểC vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thểD điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thểThành phần tham gia vào cấu trúc của mỡ động vật hay dầu thực vật phôtpholipit và protein. Chức năng của ARN vận chuyển tARN làA Truyền đạt thông tin di truyền từ ADN sang prôtêinB Vận chuyển axit amin trong quá trình sinh tổng hợp Tham gia vào thành phần cấu tạo của RibôxomD Vận chuyển các chất đi nuôi cơ thểĐặc tính quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống làATrao đổi chất và năng lượngC Sinh trưởng và phát triểnD Khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môiThế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loàiC Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằngYếu tố quan trọng nhất tạo nên tính đặc trưng của phân tử ADN Số lượng các nucleotit trong phân tử ADNB Thành phần các nucleotit trong phân tử ADNC Trình tự sắp xếp các nucleotit trong phân tử ADND Cách liên kết giữa các nucleotit trong phân tử ADNmARN có chức Vận chuyển các axit aminB Lưu giữ và bảo quản thông tin di truyềnC Cấu trúc nên tính trạng trên cơ thểD Truyền thông tin quy định cấu trúc của protein từ ADN tới riboxomCho các nhận định sau1 Glicôgen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm2 Tinh bột là chất dự trữ trong cây3 Đường đôi gồm saccarôzơ và galactôzơ4 Xenlulôzơ tham gia vào thành phần cấu tạo thành tế bào thực vật5 Glicôgen và tinh bột đều là đường đaTrong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?Cho các nhận định sau 1 Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit 2 Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp 3 Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn 4 Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử prôtein?Chất nào dưới đây thuộc loại đường đa?Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ?B Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậcD Có khả năng tự điều chỉnhGiới khởi sinh gồmC Vi khuẩn và vi khuẩn lamGiới thực vật gồm những sinh Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậmB Đa bào, nhân sơ, phần lớn tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậmC Đa bào, một số loại đơn bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậmD Đa bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậmCác đơn phân của phân tử ADN được phân biệt với nhau bởi thành phần nào?Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo Glucôzơ, tinh bột, vitaminLoại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì? Câu hỏi Khi nói về protein , phát biểu nào sau đây sai A. Thành phân phân tử protein luôn có nguyên tố Nito B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài trục đến vài triệu D. Protein có phản ứng màu biure Cho các phát biểu sau a Oxi hóa hoàn toàn glucozo bằng nước brom, thu được axit gluconic. b Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. c Phân tử xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh. d Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ. e Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu. g Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. tiếp Xem chi tiết Có các phát biểu sau 1 Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit. 2 Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit. 3 Protein có phản ứng màu biure với CuOH2. 4 Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. 5 Nicotin là tác nhân chính gây ung thư có trong khói thuốc lá. 6 Lipit gồm chất béo, sáp, gluxit và photpholipit. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 4 C. 3 D. 5Đọc tiếp Xem chi tiết Có các tính chất 1 Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; 2 Có phản ứng với CuOH2/OH cho dung dịch xanh lam; 3 Tan trong nước tạo dung dịch keo; 4 Đông tụ khi đun nóng; 5 Hầu hết có dạng hình sợi; 6 Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng; 7 Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; 8 Phân tử chỉ chứa các gốc α -amino axit; Số tính chất chung của protein là A. 3. B. 4. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. b Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào CuOH2 thấy xuất hiện phức màu xanh lam. c Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. d Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. e Cho mẩu đá vôi vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra. g Cho Zn vào dung dịch giấm ăn, không có khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau 1 Protein có phản ứng màu biure với CuOH2 . 2 Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α -amino axit được gọi là liên kết peptit. 3 Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit. 4 Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo 5 Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit. 6 Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với CuOH2 cho hợp chất màu tím. 7...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. b Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit. c Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí. d Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. e Axit oxalic và glucozơ đều có 6 nguyên tử oxi trong phân tử. g Các este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. Số phát biểu sai là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu 11 Protein phản ứng màu biure với CuOH2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng. 22 Tất cả các protein đều tan trong nước tạo dung dịch keo. 33 Lực bazơ của amin bậc hai luôn lớn hơn amin bậc một. 44 Protein đầu là chất lỏng ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu tím. b Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét. c Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. d Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là CnH2nO2 n ≥ 2. e Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. g Tefl...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu1 Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.2 Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệp đựng dung dịch lòng trắng trứng anbumin thì có kết tủa vàng.3 Hemoglobin của máu là protein dạng hình cầu.4 Dung dịch protein có phản ứng màu biure.5 Protein đông tụ khi đun phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau1 Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim2 Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng anbumin thì có kết tủa vàng3 Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu4 Dung dịch protein có phản ứng màu biure5 Protein đông tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc đun nóngSố phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2Đọc tiếp Xem chi tiết Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. Đáp án B Protein là các chất chứa nhiều liên kết peptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure tao sản phẩm màu tím → A đúng Khả năng tan trong nước của protein phụ thuộc vào dang của protein. Dạng hình sợi hầu như không tan trong nước, protein dạng hình cầu tan trong nước tạo keo → B sai Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu → C đúng Protein được cấu tạo từ các aminoaxit nên thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ → D đúng Đáp án B. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein có phản ứng màu biure. B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. C. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Đáp án D mai thi loan protein dạng hình sợi như karatin,móng,sừng thì ko tan trong nước,protein dạng hình cầu như abumin,hemolobin trong máu,trứng thì tan trong nước tạo dung dịch keo . 08/06/2017 Trịnh Thị Loan giải thích cho e câu D chút ạ, quên hết r!!! . 8/6/2017 . 08/06/2017 Đăng Chiến Lê e thắc mắc gì à??? 6/6/2017 . 06/06/2017 trần văn tuấn ????????????? . 6/6/2017 . 06/06/2017

khi nói về protein phát biểu nào sau đây sai